Trả lời (1) A HP = F c . l => F c = AHP l A H P l. A HP: công hao phí. F c: lực cản tác dụng lên vật. l: chiều dài mặt phẳng nghiêng. bởi Nguyễn Nhàn 15/02/2019. Like (0) Báo cáo sai phạm. Cách tích điểm HP. Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời .
Theo lý thuyết, lực cản khí động được xác định theo công thức: F x =1/2 (A.C x. r. V 2) . Trong công thức trên, khối lượng riêng của không khí r là thông số không thể thay đổi. Để giảm lực cản, nếu giảm diện tích cản chính diện A thì không gian sử dụng bị giảm, còn nếu giảm vận tốc V thì sẽ làm giảm
Lời nguyện tín hữu; Phụng vụ thánh lễ; Mục vụ. Kinh thánh - Giáo lý; Bạn trẻ - Giáo dục - Ơn gọi; Hoạt động mục vụ; Hôn nhân - Gia đình; Tài liệu - Giáo huấn. Tài liệu kinh thánh; Văn kiện giáo hội; Biểu mẫu - Đơn từ; Phụng vụ . Phụng vụ - Chư thánh; Thánh nhạc
+ sử dụng kết hợp các công thức chuyển động biến đổi đều liên quan gia tốc a + công thức tính lực: F = m.a. Dạng 2. Cho gia tốc a, tìm các đại lượng còn lại (F_{K}); m. Phương pháp: + tìm a bằng các công thức của chuyển động biến đổi đều + rồi thế a vào (F_{K}-F_{can
Mục lục. 1 1.Công thức lực cản không khí là gì - boxhoidap.com; 2 2.Tính lực cản không khí tác dụng lên 1 vật có khối lượng bằng 2,5kg …; 3 3.Công thức tính công của lực cản hay, chi tiết hay nhất | Vật lí lớp 10; 4 4.Tính lực cản không khí - VẬT LÍ - HOCMAI Forum; 5 5.Top 8 Công Thức Tính Lực Cản Không Khí
[Vật lí 10] Tính lực cản. Thread starter thienxung759; Ngày gửi 26 Tháng chín 2009; Replies 1 Views 24,404 Bạn có 1 Tin nhắn và 1 Thông báo mới. [Xem hướng dẫn] để sử dụng diễn đàn tốt hơn trên điện thoại Diễn đàn.
RWn7qo. Bài viết tóm tắt lý thuyết ba định luật Niu-tơn. Phương pháp giải bài tập cơ bản của động lực học chất điểm và các dạng bài toán sử dụng ba định luật Niu-tơn. Một số bài tập để bạn đọc tự luyện BA ĐỊNH LUẬT NEWTON HAY VÀ ĐẦY ĐỦ1. Định luật I Niu –tơn khi không có lực tác dụng vào vật hoặc tổng hợp lực tác dụng vào vật bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều \\overrightarrow{F_{he}}=0\rightarrow \overrightarrow{a}=0\2. Định luật II Nịu –tơn * \\overrightarrow{a}=\frac{\overrightarrow{F_{he}}}{m}\ Hay \\overrightarrow{F_{he}}=m.\overrightarrow{a}\ \\overrightarrow{a}\ luôn cùng chiều với \\overrightarrow{F_{he}}\ * Độ lớn F = Định luật III Niu –tơn khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì ngược lại vật B cũng tác dụng lại vật A một lực \\overrightarrow{F_{AB}}=-\overrightarrow{F_{BA}}\ hay \m_{B}.\overrightarrow{v_{B}}-\overrightarrow{v_{OB}}=-m_{A}.\overrightarrow{v_{A}}-\overrightarrow{v_{OA}}\Nếu \\overrightarrow{F_{AB}}\ gọi là lực thì \\overrightarrow{F_{BA}}\ gọi là phản lực và ngược đang xem Công thức tính lực cảnKhối lượng * Khối lượng không đổi đối với mỗi vật. * Khối lượng có tính cộng QUÁT CHO ĐỊNH LUẬT II NEWTONĐỊNH LUẬT II NEWTON KHI CÓ LỰC CẢN KHI CÓ LỰC MA SÁT, LỰC HÃM PHANHPhương pháp - Chọn hệ trục như hình vẽ- Áp dụng định luật II Niu – tơn ta có \\overrightarrow{F_{K}}+\overrightarrow{F_{can}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\ *Chiếu * xuống trục Ox, ta có \F_{K}-F_{can}= *Chú ý chiều dương cùng chiều chuyển động. 1. Lực “kéo” cùng chiều với chiều chuyển động lấy dấu cộng. 2. Lực “cản” ngược chiều với chiều chuyển động lấy dấu trừ . 3. Trọng lực P và phản lực N vuông góc phương chuyển động nên bằng 0 - Lực kéo động cơ xe lực phát động và cùng chiều chuyển động, lực cản hay lực ma sát luôn cùng phương và ngược chiều với chuyển ĐỀ BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II NEWTONDạng 1 Tìm lực tác dụng hoặc hợp lực F = pháp + sử dụng kết hợp các công thức chuyển động biến đổi đều liên quan gia tốc a+ công thức tính lực F = 2. Cho gia tốc a, tìm các đại lượng còn lại \F_{K}\; m. Phương pháp + tìm a bằng các công thức của chuyển động biến đổi đều+ rồi thế a vào \F_{K}-F_{can}= Dạng 3. Cho gia tốc và \F_{K}\, tìm a và các đại lượng còn pháp + thế \F_{K}\ vào \F_{K}-F_{can}= để tìm a+ rồi dựa vào các công thức của chuyển động biến đổi đều để tìm các đại lượng còn lại.*CHÚ Ý* Nếu vật chuyển động thẳng đều thì a = 0* Khi thắng phanh Lực kéo bằng không.* Gia tốc a theo phương chuyển động Ox; viết dưới dạng đại số âm hoặc dương và các quy ước về dấu giống với chuyển động thẳng biến đổi đều. * Các công thức chuyển động biến đổi đều + Vận tốc \v=v_{0}+at\;+ Công thức liên hệ giữa đường đi , vận tốc và gia tốc \v^{2}-{v_{0}}^{2}=2as\ + Liên quan quãng đường đi \s=v_{0}.t+\frac{1}{2}at^{2}\BÀI lực tác dụng hoặc hợp lực F = 1 a. Một vật khối lượng 10kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo F = 10N. Tính gia tốc và cho biết tính chất của chuyển động . b. Một vật khối lượng 200g chuyển động với gia tốc 2m/s2. Tìm lực tác dụng vào 1m/s2; 0, 2 Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì đạt vận tốc 0,7m/s. Bỏ qua ma sát , tính lực tác dụng vào vật. ĐS 24,5 3 Một quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ . Sau khi bị đá nó đạt vận tốc 10m/s . Tính lực đá của cầu thủ , biết khoảng thời gian va chạm là 0,02s . ĐS 350 4 Một ô –tô khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s thì đạt vận tốc 36km/h. Bỏ qua ma sát, tính lực kéo của ô tô. ĐS 1 000N .Bài 5 Một ô –tô có khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát, tìma. Lực phát động của động cơ xe. b. Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s. ĐS 1 500N; 10m/s; 100m .Bài 6 Một xe khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh thắng lại . Biết lực hãm là 250N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được đến khi dừng 7 Một xe khởi hành với lực phát động là 2 000N , lực cản tác dụng vào xe là 400N , khối lượng của xe là 800kg. Tính quãng đường xe đi được sau khi khởi hành 10s. ĐS 100m .Bài 8 Một ô –tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh , ô –tô chạy thêm được 50m nữa thì dừng a. Lực hãm. b. Thời gian từ lúc ô – tô hãm phanh đến khi dừng hẳn. ĐS 8 000N; 5s .Bài 9 Một xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vận tốc 72km/h. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N. Tính a. Gia tốc của xe. b. Lực phát động của động cơ. ĐS2m/s2; 2 10 Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường Lực phát động của động cơ xe , biết lực cản của mặt đường là Nếu lực cản của mặt đường không thay đổi, muốn xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động là bao nhiêu?ĐS 1 500N; 500N .Bài 11 Một vật có khối lượng 100g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80cm trong 4s .a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N . b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều?ĐS 0,03 N; 0,02 N .Bài 12 Một lực F không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6s theo phương của vận tốc làm vận tốc của nó thay đổi từ 8m/s còn 5m/s. Sau đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Xác định vận tốc của vật tại thời điểm cuối. ĐS – 17m/ 13 Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên làm vật chuyển động trong 10 s. Bỏ qua ma sát. a. Tính gia tốc của vật. b. Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này. c. Sau 10s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?ĐS 0,5m/s2; 5m/s; 14 Một vật có khối lượng 500g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo 4N, sau 2s vật đạt vận tốc 4m/s. Tính lực cản tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong thời gian này. ĐS 3N; HỢPBài 1 Một ô –tô khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc thì hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính a. \v_{0}\ b. Lực hãm. ĐS 10m/s; 6 666,7N .Bài 2 Lực F truyền cho vật m1 một gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu? ĐS 1,5m/s2 .Bài 3 Một ô –tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô –tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô –tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. ĐS 1 000kg .Bài 4 Một xe đang chạy với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s có vận tốc 3m/s . Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều trong thời gian 1s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100kg. a Xác định gia tốc của ô –tô trong từng giai đoạn ? b Lực cản tác dụng vào xe. c Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn. ĐS a 1m/s2; 0; 1,5m/s2 b 150N; 250N; 150N; 0N .Bài 5 Một chất điểm có khối lượng10 kg, chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ . a Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn. b Tìm quãng đường vật đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vật dừng lại. ĐS a a1 = 0,5m/s2; F1 = 5N; a2 = - 1m/s2; F2 = -10N b 93, 6 Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang,chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe một kiện hàng, xe phải mất 20s để đi từ đầu phòng đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiện hàng? ĐS150kg .Bài 7 a Một lực \\overrightarrow{F_{1}}\ không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s . Tìm gia tốc a1 vật thu được trong khoảng thời gian \\overrightarrow{F_{1}}\ tác dụng .b Một lực \\overrightarrow{F_{2}}\ không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s . Tìm gia tốc a2 vật thu được trong khoảng thời gian \\overrightarrow{F_{2}}\ tác dụng . Vẽ a2 và \\overrightarrow{F_{2}}\.Tính tỷ số \\frac{F_{1}}{F_{2}}\ ĐỊNH LUẬT III NEWTONĐỊNH LUẬT III NEWTON –LỰC VÀ PHẢN LỰC1. Định luật+ Phát biểu “ Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực , thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá , cùng độ lớn nhưng ngược chiều .”+ Công thức \\overrightarrow{F}_{A\rightarrow B}=-\overrightarrow{F}_{B\rightarrow A}\2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ PHẢN LỰC \\overrightarrow{N}\* Xuất hiện và mất đi cùng lúc * Cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.* Không cân bằng vì chúng đặt lên hai vật khác nhauPhương pháp* Ta có \\overrightarrow{F}_{A\rightarrow B}=-\overrightarrow{F}_{B\rightarrow A}\rightarrow m_{B}.\overrightarrow{a_{B}}=-m_{A}.\overrightarrow{a_{A}}\ \\Leftrightarrow m_{B}v_{B}-v_{OB}=-m_{A}v_{A}-v_{OA}\* Chú ý đến dấu của vận tốc . a. Một người cột dây vào tường rồi kéo dây với một lực bằng 80N. Hỏi dây có bị đứt không, giải thích ?Bài 1 Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N. b. Hai người cùng kéo hai đầu dây với lực kéo của mỗi người bằng 80N. Hỏi dây có vị đứt không, giải thích ? Tải về Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 - Xem ngay
â Dooi 54km/h = 15 m/s Lực cản tác dụng lên oto P = \\dfrac{ => F =\\dfrac{P}{v}=\dfrac{13200}{15}=880\ N Vậy lực cản la 880 N bKhi vật lên dốc vật sẽ chịu tác dụng của trọng lực và lực ma sát F' Vì vật chuyển động đều nên lực kéo F cũng chính là lực cản Ta có pt \\dfrac{P+F'}{l}=\dfrac{F}{h}\ \\dfrac{12000+F'}{100}=\dfrac{880}{1}\ Giải pt , tá dược F' = 76000 Ta có P = \\dfrac{F'.s}{t}=F'.v'\ => v'=\\dfrac{P}{F'}=\dfrac{132000}{76000}=0,17\ Vậy vận tốc................
Bài viết tóm tắt lý thuyết ba định luật Niu-tơn. Phương pháp giải bài tập cơ bản của động lực học chất điểm và các dạng bài toán sử dụng ba định luật Niu-tơn. Một số bài tập để bạn đọc tự luyện BA ĐỊNH LUẬT NEWTON HAY VÀ ĐẦY ĐỦ1. Định luật I Niu -tơn khi không có lực tác dụng vào vật hoặc tổng hợp lực tác dụng vào vật bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều overrightarrow{F_{he}}=0rightarrow overrightarrow{a}=02. Định luật II Nịu -tơn * overrightarrow{a}=frac{overrightarrow{F_{he}}}{m} Hay overrightarrow{F_{he}}= overrightarrow{a} luôn cùng chiều với overrightarrow{F_{he}} * Độ lớn F = Định luật III Niu -tơn khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì ngược lại vật B cũng tác dụng lại vật A một lực overrightarrow{F_{AB}}=-overrightarrow{F_{BA}} hay m_{B}.overrightarrow{v_{B}}-overrightarrow{v_{OB}}=-m_{A}.overrightarrow{v_{A}}-overrightarrow{v_{OA}}Nếu overrightarrow{F_{AB}} gọi là lực thì overrightarrow{F_{BA}} gọi là phản lực và ngược đang xem Công thức tính lực cảnKhối lượng * Khối lượng không đổi đối với mỗi vật.* Khối lượng có tính cộng QUÁT CHO ĐỊNH LUẬT II NEWTONĐỊNH LUẬT II NEWTON KHI CÓ LỰC CẢN KHI CÓ LỰC MA SÁT, LỰC HÃM PHANHPhương pháp– Chọn hệ trục như hình vẽ– Áp dụng định luật II Niu – tơn ta có overrightarrow{F_{K}}+overrightarrow{F_{can}}+overrightarrow{N}+overrightarrow{P}= *Chiếu * xuống trục Ox, ta có F_{K}-F_{can}= ý chiều dương cùng chiều chuyển động. 1. Lực “kéo” cùng chiều với chiều chuyển động lấy dấu cộng. 2. Lực “cản” ngược chiều với chiều chuyển động lấy dấu trừ . 3. Trọng lực P và phản lực N vuông góc phương chuyển động nên bằng 0– Lực kéo động cơ xe lực phát động và cùng chiều chuyển động, lực cản hay lực ma sát luôn cùng phương và ngược chiều với chuyển ĐỀ BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II NEWTONDạng 1 Tìm lực tác dụng hoặc hợp lực F = pháp + sử dụng kết hợp các công thức chuyển động biến đổi đều liên quan gia tốc a+ công thức tính lực F = 2. Cho gia tốc a, tìm các đại lượng còn lại F_{K}; pháp + tìm a bằng các công thức của chuyển động biến đổi đều+ rồi thế a vào F_{K}-F_{can}= 3. Cho gia tốc và F_{K}, tìm a và các đại lượng còn pháp + thế F_{K} vào F_{K}-F_{can}= để tìm a+ rồi dựa vào các công thức của chuyển động biến đổi đều để tìm các đại lượng còn lại.*CHÚ Ý* Nếu vật chuyển động thẳng đều thì a = 0* Khi thắng phanh Lực kéo bằng không.* Gia tốc a theo phương chuyển động Ox; viết dưới dạng đại số âm hoặc dương và các quy ước về dấu giống với chuyển động thẳng biến đổi đều. * Các công thức chuyển động biến đổi đều + Vận tốc v=v_{0}+at;+ Công thức liên hệ giữa đường đi , vận tốc và gia tốc v^{2}-{v_{0}}^{2}=2as+ Liên quan quãng đường đi s=v_{0}.t+frac{1}{2}at^{2}BÀI lực tác dụng hoặc hợp lực F = 1 a. Một vật khối lượng 10kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo F = 10N. Tính gia tốc và cho biết tính chất của chuyển động .b. Một vật khối lượng 200g chuyển động với gia tốc 2m/s2. Tìm lực tác dụng vào 1m/s2; 0, 2 Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì đạt vận tốc 0,7m/s. Bỏ qua ma sát , tính lực tác dụng vào 24,5 3 Một quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ . Sau khi bị đá nó đạt vận tốc 10m/s . Tính lực đá của cầu thủ , biết khoảng thời gian va chạm là 0,02s .ĐS 350 4 Một ô -tô khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s thì đạt vận tốc 36km/h. Bỏ qua ma sát, tính lực kéo của ô 1 000N .Bài 5 Một ô -tô có khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát, tìma. Lực phát động của động cơ Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 1 500N; 10m/s; 100m .Bài 6 Một xe khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh thắng lại . Biết lực hãm là 250N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được đến khi dừng 7 Một xe khởi hành với lực phát động là 2 000N , lực cản tác dụng vào xe là 400N , khối lượng của xe là 800kg. Tính quãng đường xe đi được sau khi khởi hành 100m .Bài 8 Một ô -tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh , ô -tô chạy thêm được 50m nữa thì dừng Lực Thời gian từ lúc ô – tô hãm phanh đến khi dừng 8 000N; 5s .Bài 9 Một xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vận tốc 72km/h. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N. Tính a. Gia tốc của Lực phát động của động 2 thêm Lời Bài Hát Đường Đến Ngày Đó Ngày Đó Sẽ Không Xa Xôi Và Chúng TaBài 10 Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường Lực phát động của động cơ xe , biết lực cản của mặt đường là Nếu lực cản của mặt đường không thay đổi, muốn xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động là bao nhiêu?ĐS 1 500N; 500N .Bài 11 Một vật có khối lượng 100g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80cm trong 4s .a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N .b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều?ĐS 0,03 N; 0,02 N .Bài 12 Một lực F không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6s theo phương của vận tốc làm vận tốc của nó thay đổi từ 8m/s còn 5m/s. Sau đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Xác định vận tốc của vật tại thời điểm – 17m/ 13 Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên làm vật chuyển động trong 10 s. Bỏ qua ma sát. a. Tính gia tốc của vật. b. Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này. c. Sau 10s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?ĐS 0,5m/s2; 5m/s; 14 Một vật có khối lượng 500g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo 4N, sau 2s vật đạt vận tốc 4m/s. Tính lực cản tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong thời gian 3N; HỢPBài 1 Một ô -tô khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc thì hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tínha. v_{0}b. Lực 10m/s; 6 666,7N .Bài 2 Lực F truyền cho vật m1 một gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu?ĐS 1,5m/s2 .Bài 3 Một ô -tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô -tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô -tô trong hai trường hợp đều bằng 1 000kg .Bài 4 Một xe đang chạy với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s có vận tốc 3m/s . Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều trong thời gian 1s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100kg. a Xác định gia tốc của ô -tô trong từng giai đoạn ? b Lực cản tác dụng vào xe. c Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn. ĐS a 1m/s2; 0; 1,5m/s2 b 150N; 250N; 150N; 0N .Bài 5 Một chất điểm có khối lượng10 kg, chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ . a Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn. b Tìm quãng đường vật đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vật dừng lại. ĐS a a1 = 0,5m/s2; F1 = 5N; a2 = – 1m/s2; F2 = -10N b 93, 6 Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang,chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe một kiện hàng, xe phải mất 20s để đi từ đầu phòng đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiện hàng?ĐS150kg .Bài 7 a Một lực overrightarrow{F_{1}} không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s . Tìm gia tốc a1 vật thu được trong khoảng thời gian overrightarrow{F_{1}} tác dụng .b Một lực overrightarrow{F_{2}} không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s . Tìm gia tốc a2 vật thu được trong khoảng thời gian overrightarrow{F_{2}} tác dụng . Vẽ a2 và overrightarrow{F_{2}}.Tính tỷ số frac{F_{1}}{F_{2}}ĐỊNH LUẬT III NEWTONĐỊNH LUẬT III NEWTON -LỰC VÀ PHẢN LỰC1. Định luật+ Phát biểu “ Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực , thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá , cùng độ lớn nhưng ngược chiều .”+ Công thức overrightarrow{F}_{Arightarrow B}=-overrightarrow{F}_{Brightarrow A}2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ PHẢN LỰC overrightarrow{N}* Xuất hiện và mất đi cùng lúc* Cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.* Không cân bằng vì chúng đặt lên hai vật khác nhauPhương pháp* Ta có overrightarrow{F}_{Arightarrow B}=-overrightarrow{F}_{Brightarrow A}rightarrow m_{B}.overrightarrow{a_{B}}=-m_{A}.overrightarrow{a_{A}} Leftrightarrow m_{B}v_{B}-v_{OB}=-m_{A}v_{A}-v_{OA}* Chú ý đến dấu của vận tốc .Bài 1 Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N. a. Một người cột dây vào tường rồi kéo dây với một lực bằng 80N. Hỏi dây có bị đứt không, giải thích ?Bài 1 Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N. b. Hai người cùng kéo hai đầu dây với lực kéo của mỗi người bằng 80N. Hỏi dây có vị đứt không, giải thích ?Sub đăng ký kênh giúp Ad nhé ! Tải về Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 – Xem ngay Chuyên mục Game Tiếng Việt
PHẦNPHẦN LỤCTÊN PHẦN, MỤCMỤC LỤCGIỚI THIỆU CHUNGTÍNH TOÁN LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉOLỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNHTÍNH TOÁN LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉOTÍNH TOÁN CHONG CHÓNGCHỌN VẬT LIỆUTÍNH TOÁN HỆ SỐ LỰC HÚT, HỆ SỐ DÒNG THEOCHỌN SƠ BỘ ĐƯỜNG KÍNH CHONG CHÓNGCHỌN SỐ CÁNH CHONG CHÓNGTÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA CHONG12333666667CHÓNGXÂY DỰNG BẢN VẼ CHONG CHÓNGKIỂM TRA BỀN THEO QUY PHẠMTÍNH TOÁN VÀ XÂY DỰNG ĐỒ THỊ VẬN HÀNH914161GIỚI THIỆU CHUNGLoại tàuTàu câu cá Ngừ đại dươngVùng hoạt độnghoạt động vùng biển miền trung VNChiều dài tàuL=46,2mChiều rộng tàuB=9,2mChiều chìm tàuT=3,8mHệ số béo thể tíchCB=0,55Hệ số béo sườn giữaCM=0,86Hệ số béo đường nướcCWL=0,78Vận tốcvS=13knots2PHẦN I LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT chọn phương phápPhương pháp tính lực cản và công suất kéo Giới hạn của phương pháp Áp dụng cho cỡ nhỏ như tàu cá , tàu kéo , tàu hoa tiêu…chiều dài từ 15m - 75m cócác thông số thuộc khu vực sau Fr 2 nên ta chọn số cánh chong chóng là Z = 3Vậy chọn số cánh chong chóng Z = các yếu tố cơ bản của chong chóng* Chọn tỷ số đĩa theo điều kiện bềnChọn theo điều kiện bền thì2/3 z AEA≥ E min = 0,24 1, 08 − d H ÷A0A0 Dδ max ]Trong đóZ = 3 Số cánh chong chóng;D Đường kính sơ bộ chong chóng [m], D = 2,06δmax Chiều dày tương đối của chong chóng ở mặt cắt bán kính tương đối;r=mr= 0, 6 , δmax = 0,08;RT Lực đẩy của chong chóng T = 82,85m Hệ số kêt đến trạng thái tải trọng m = 1,15[] ứng suất cho phép giới hạn của vật liệu, [] = =kNkPadH= 0,167 - tỷ số giữa đường kính trung bình của củ chong chóng với đường kính củaDnóKhi đó 2/3A3 3 E min = 0,24 1, 08 − 0,167 = 0,38÷ . 2, 08 AE= 0, chọn tỷ số đĩa chong chóngA07* Tính toán các yếu tố cơ bản của chong chóng và lựa chọn động cơ chính Dựa vào bảng tính ta xây dựng được đồ thị PS= fN ;Dựa vào đồ thị ta chọn được máy chính như sauTên máyLHãng sản xuất 6L23/30ACông suất định mức PS = 960Vòng quay định mức N = 900Bố trí thêm hộp giảm tốc có tỷ số truyền i = 31.kWrpm Tính toán chong chóng đảm bảo khai thác hết công suất của động cơ và đạt được tốcđộ tối đa Do động cơ có công suất lớn hơn công suất yêu cầu nên ta đi tính vận tốc tối đa của dựng khi tính toán ta xây dựng đồ thị PS = fvS,Dopt = fvS, P/D = fvS, η0 = fvS.Dựa vào đồ thị ta xác định được các thông số của chong chóngvS = 13,7m/sP/D = 0,629η0 = 0,576D = 2,5m Kiểm tra tỷ số đĩa theo điều kiện không xảy ra xâm thựcTheo Schoenherr thì tỷ số đĩa nhỏ nhất không xảy ra xâm thực được tính theo công thứcsau AE kc2÷ = 1, . P0 A0 minTrong đó ξ = 1,3 ÷ 1, 6 là hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào tải trọng chong chóngChọn ξ = 1, 6 , với trường hợp nặng tảik = f z;P/D;J, Với z=3; P/D = 0,629;J = 0,437; ta tra đồ thị được k= 0,159P = P + = 101,340 + = 125,59Với P = 101,340γ = 10h = T- 0,55 D= 3,8-0, = 2,425n=5D = 2,5kN/mkN/mkN/mmrpsm AE kc0,1522. ÷ = 1, . = 1, 6P0125,59 A0 minKhi đó AE ÷ = 0,38 < 0,5. A0 minVậy điều kiện xâm thực được thỏa Xây dựng bản vẽ chong Xây dựng hình bao duỗi thẳng của chong chóng Tính chiều rộng lớn nhất của cánh bbmax =2, AE 2, = 0,911 m = 911zA03mmTa có bảng tọa độ để xác định hình bao duỗi thẳng theo Seri B tính theo % của b như sau Bảng hoành độ của hình bao duỗi phẳngr/RChiềurộng cánhtính bằng% chiềurộng ởbán kính0,6 R0,20,30,40,50,60,70,80,91Từ trụcđến mépđạp46,89 52,75 56,34 57,66 56,1 51,37 41,71 25,39 -Từ trụcđến mépthoát29,11 33,3Chiềurộng toànbộ75,99 86,05 93,74 98,41003538,9 44,3Khoảng cách từ đườngchiều dáy lớn nhất đếnmép đạp theo % chiềurộng cánh3537,435,140,74 43,9 46,66 48,37 46,95 20,1435,598,03 90,08 72,34 -48, Xây dựng hình chiếu pháp và hình chiếu cạnh Chọn góc nghiêng cánh bằng 10Ta có bảng xác định l, l, h, h như sau Xây dựng củ chong chóng Xác định đường kính trục chong chóng * Đường kính trục chong chóng d = 1,12. d + d là đường kính trục trung gian được tính theo công thức sau d P = 92 3PS 1+ k nmTrong đó k = qa-1 với q=0,4 và a=2 khi động cơ 4 kỳ và 6 xilanhk = 0,42-1 = 0,4 ;P= 960 - công suất máyn= 300 - số vòng quay chong đód P = 92 3960 1 + 0, 4 = 151, 66300k = 10, ống bao trục là hợp kim đồngDo đó d = 1,12 d + = 1, + = 194,86Chọn d = 200* Độ côn trục k = 1/ Xác định kích thước củ chong chóng kWrpmmmmmmm12* Chiều dài củ l lấy lớn hơn 2%÷3% chiều rộng lớn nhất của hình chiếu cạnhDo đó chọn l = 600 mm* Chiều dài phần côn trục lK = 90-95% lH = 540-570mmChọn lK =550mm* Độ côn của củ chong chong chóng Chọn k = 1/15* Đường kính trung bình củ d = 0,18. D = 0, 450 mm.Chọn d =450 mm* Chiều dài lỗ khoét của củ l = 0,25 ÷ 0,3 ll = 0,25 ÷ 0,3.450= 112,5 ÷ 135 .Chọn l = 125mmTrong đó l - chiều dài phần côn trục của củ* Chiều sâu rãnh khoét Chọn t = 2 Chọn then* Ta chọn số lượng then là 1 then* Chiều then l = 0,9÷0,95l = 0,90÷0,95.450 = 405÷ 427,5mmDo đó chọn l = 400mmChiều rộng then chọn theo tiêu chuẩn bt = 0, = 0, = 50mmChiều cao then chọn theo tiêu chuẩn ht = 0,5-0,6.bt =25-30mmChọn ht = 30mm* Kiểm tra bềnĐiều kiện bền δ d ≤ [δ ] dTc ≤ [Tc ]Trong đóỨng suất dập cho phép [ δ ] d = 80 N/mmỨng suất cắt cho phép [Tc ] = 40 N/mmỨng suất dập tính toán δ d =2Td B lt t 2Ứng suất cắt tính toán Tc =2Td B bt ltTa có mô men xoắn trên trục chong chóng là T = 7162PDnmPD Công suất truyền đến chong chóngPD = η s PS = 0, = 5919, 2 kW Thay vào T = 71625919, 2= 46404,091 = 46404091 độ ngập của then trên củ chong chóngt2 = 0, = 0, = 2=26 == 8, 435 N / mm 2 < [ δ ] d = 80 N / mm 2 == 1,828 N / mm 2 < [ Tc ] = 40 N / mm 2 then đó chọn đủ Chọn mũ thoát nước13- Chiều dài mũ thoát nước l = 0,14÷0,17D = 0,14÷0,17.2500 = 350÷425Chọn l = 400mmBán kính cầu ở cuối mũ r = 0,05÷0,1D = 0,05÷0,1.2500 = 125 ÷250Chọn r = 200mm Tính khối lượng chong chóngTheo Kopeeski thì khối lượng chong chóng được tính như sau G=bZd.γ .D3 . 0,6 . 6, 2 + 4 0, 71 − D e0,6 2÷. + 0, . H .DTrong đó - Số cánh chong chóng Z = 3- Trọng lượng riêng của vật liệu chế tạo chong chóng γ = 8600 kG/m3- Đường kính chong chóng D = 2,5m- Đường kínhcủa củ chong chóng d = 0,45 m- Chiều dài củ chong chóngl = 0,6 m- Chiều dày cánh tại 0,6 Re0,6= 54,28 mm = 0,05428m- Chiều rộng cánh tại 0,6R b0,6 = 0,8 mThay số ta đượcG=30,8 0, 45 0, 05428 733. . 6, 2 + 4 0, 71 −÷. 2,5 + 0, 2,5G = 1378,5 kgVậy khối lượng chong chóng là G = 1379 Xây dựng tam giác đúc- Bán kính đặt tam giác đúcRϕ = R + 50÷60 = 1300 ÷ 1310 mm. Chọn Rϕ = 1300 mmChiều dài của tam giác đúclφ = lφ 1 + lφ 2 = 1089 + 771 = 1860mm2π Rφ . . 1089 mm3603602π Rφ .ϕ 2 . 2 === 771 mm360360ϕ1 , ϕ2 xác định từ hình vẽ ϕ1 = 480 , ϕ2 = 340Vớilφ 1 ==14Chiều cao tam giác đúc hφ =P.ϕ1 + ϕ 2 1573.48 + 34== 358mm360360Vị trí đường trung bình của củ chong chóng cánh cạnh huyền của tam giác đúc một đoạnmφ = đó m là khoảng cách từ mút cánh đến đường tâm cánhm = = 220 mmDo đómφ = = 229 Kiểm tra bền chong chóng theo lý thuyếtKiểm tra bền của chong chóng tại 2 vị trí 0,25R và theo bảng sau Kết quảTTCác đại lượng tính toánĐơn rộng profin b=0, dày profin e=0, số bước P/ kính tương nghiêng φ= 11678178Kq= lượng cánh MqsinDiện tích mặt cắt F= chống uốn Wrô Erô Grô tổngỨng suất cho phép của vật liệuHệ số an toàn Km3N/mm2N/mm2N/mm2N/ chong chóng đủ Tính toán và xây dựng đồ thị vận hành của chong chóngTính toán đặc tính thủy động lực của chong chóng làm việc sau đuôi tàu được tính toán nhưbảng sau, với các thông số chủ yếu như sauA/A = 0,5 ; z = 3 ; P/D = 0,629 ; t = 0,18; w = 0,225s = 1−J0,573= 1−= 0, 4 ; t = = 0, = 0,062P/D0,956Ta có bảng tính toán như sauSTTĐại lượng tínhĐơnGiá trị tính toán151238910111213J, giả thiếtKT = fJ,P/Dη0= fJ,P/DKQ=KT*J/2 π . η0s = 1 - J/P/Dt = t0/sKTB = 1-t*KTKQB = iQ*KQJv = J/1-wT toán các đặc trưng của chong chóngGiả thiết vòng quay của chong chóng với các giá trị như saun = 180 ; 220 ; 260 ; 300; 315 rpmBảng 1 n = 180 rpmSTT Đại lượng tính Đơn vịGiá trị tính toán1 TE= QBk PD= . =PDη S .ηG .k EBảng 2 n = 220 rpmSTT Đại lượng tính1 Jv2 vS3 KTB4 KQB5 TE=TB6 QB7 PD= π .n8PS =PDη S .ηG .k vịknotskNk trị tính 3 n = 260 rpm16STT12345678Đại lượng tínhJvvSKTBKQBTE=TBQBPD= π .nPS =PDη S .ηG .k EĐơn vịknotskNk trị tính 4 n = 300rpmSTT12345678Đại lượng tínhJvvSKTBKQBTE=TBQBPD= π .nPS =PDη S .ηG .k EĐơnvịknotskNk trị tính trị tính 5 n = 315 rpmSTT12345678Đại lượng tínhJvvSKTBKQBTE=TBQBPD= π .nPS =PDη S .ηG .k các giá trị tính ở bảng trên ta đi xây dựng đồ thị vận hành vẽ đồ thị17Xác định công suất định mức của động cơ được thể hiện như bảng sau2 n PS = ÷ .Pdmn dm Với P = 785 kW và n = 300rpmSTT12Đơn vịVòng quay giả thiếtCông suất định mứcgiá trị
công thức tính lực cản