Chú ý trọng âm của từ và câu giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên hơn. 6. Kiên trì và tự tin, thoải mái trong việc luyện phát âm. Học phát âm tiếng Anh là một quá trình dài và nếu không kiên trì tập luyện thì bạn sẽ không bao giờ thu được kết quả như mong muốn.
Dưới đây là một số quy tắc ngữ âm học sinh cần nắm vững: Tóm tắt nội dung bài viết hide. 1.Quy tắc phát âm: a. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm. b. Cách phát âm “-ed”. c. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc
Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là:oo, oon, ee, eer, ain (chỉ xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó. Giải pháp cho vấn đề phát âm tiếng Anh chưa chuẩn và chưa đúng ngữ điệu: 52 video bài học phát âm được biên soạn cực kỳ tỉ
1. Dạng bài ngữ âm trong bài thi tiếng Anh là gì? 2. Bí quyết cách làm dạng bài phát âm thi THPT Quốc gia. 2.1. Dạng bài phát âm nguyên âm thi THPT Quốc gia; 2.2. Cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia với dạng bài phát âm phụ âm; 2.3. Cách làm dạng bài phát âm đuôi “s” 2.4.
Đây là câu hỏi yêu cầu giáo. viên dạy tiếng Anh nói chung và bản thân tơi nói riêng trả lời bằng nhiều phương pháp. khác nhau để giúp học sinh phát âm và luyện phát âm tốt hơn: 1. Cách đọc nguyên âm, phụ âm: Chỉ cho học sinh nắm vững nguyên âm, phụ âm và một số cách
Cách học phát âm tiếng Anh. Để nắm rõ cách đọc các phiên âm tiếng Anh, trước hết bạn cần tìm hiểu cách học thế nào cho đúng, mang lại hiệu quả cao. Bảng phiên âm quốc tế được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía trên chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ
hUK9F. Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh, là phần học sinh hay bị mất điểm nhất trong các bài thi theo chuẩn khảo thí quốc tế. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Theo các chuyên gia của Language Link, để làm tốt bài ngữ âm, điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ đang xem Mẹo làm bài phát âm tiếng tắc nhấn trọng âmCó một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như saua. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụ En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat…Ngoại trừ offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow…b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtVí dụ mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome…Ngoại trừ ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep…c. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhấtVí dụ raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath…d. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cisione. Các tiền tố trong tiếng Anh ví dụ như un-, il-, dis-, in-… không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ dụ un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flectCùng Language Link Academic theo dõi đoạn video ngắn vui nhộn dưới đây để cùng học ngữ âm các chữ cái tiếng Anh trong từng trường hợp thật chuẩn nhé!Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm , thử thách khả năng phát âm của bạnĐể có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp, bạn cũng cần nắm vững được bảng chữ cái phiên âm tiếng Anh biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại thi tiếng Anh là một trong các bài bắt buộc khi những sĩ tử bước vào kỳ thi THPT Quốc gia. Ngày thi đang cận kề, đây cũng là thời gian nước rút để các bạn nhìn lại quãng đường vừa đi qua. Đồng thời, đây cũng là lúc các học sinh của chúng ta bắt đầu ráo riết ôn lại những trọng điểm của bài thi. Cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia cũng là một trong những tiêu điểm ôn tập. Nếu bạn vẫn đang lo lắng vì làm chưa tốt phần thi này thì hãy cùng The IELTS Workshop ôn lại một số kỹ năng cần thiết trong phần chia sẻ dưới dung chính2. Bí quyết cách làm dạng bài phát âm thi THPT Quốc gia3. Kinh nghiệm làm bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia4. Các lưu ý chung dành cho cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia1. Dạng bài ngữ âm trong bài thi tiếng Anh là gì?Nếu học tiếng Anh bài bản, đúng trình tự thì phần ngữ âm chính là phần mở đầu cho công cuộc làm quen ngôn ngữ mới của chúng ta. Vì thế, trong bài thi tiếng Anh THPT, dạng bài ngữ âm cũng sẽ được thi đầu tiên với trường hợp đề không bị trộn. Bài thi ngữ âm hiện nay được chia làm 2 phần chủ chốtDạng bài phát âm thi THPT Quốc giaDạng bài trọng âm thi THPT Quốc giaCó hai dạng bài ngữ âm cần nắm2. Bí quyết cách làm dạng bài phát âm thi THPT Quốc giaCách làm bài thi ngữ âm THPT Quốc gia được chia ra làm 2 phần nên điểm số cũng được cưa đôi. Tức là, bài thi phát âm sẽ chiếm 50% số điểm trong phần thi ngữ âm. Thế nên, các bạn cần phải thật cẩn trọng trong từng đáp án để tránh bị mất điểm dạng bài phát âm cũng được chia thành các dạng chính hay được cho ra thi là phát âm nguyên âm, phát âm phụ âm, phát âm với đuôi “s” và phát âm với đuôi “ed”. Với từng kiểu phát âm sẽ có bí quyết làm bài riêng. Bạn có thể tham khảo cụ thể bên dưới Dạng bài phát âm nguyên âm thi THPT Quốc giaTheo bảng chữ cái tiếng Anh, chúng ta sẽ có 5 nguyên âm là u, e, o, a, i. Với 5 nguyên âm chính chúng ta căn cứ theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA sẽ được 20 nguyên âm bao gồm cả đơn và đôi. Các bạn có thể sắp xếp các nguyên âm này theo những cách đối lập giúp dễ nhớ và dễ học thêm Quần Vàng Phối Với Áo Màu Gì ? Phối Đồ Màu Vàng Chuẩn Đẹp Hợp Thời TrangNguyên âm đơn sẽ có nguyên âm dài và nguyên âm ngắn. Chúng ta có bảng sauNguyên âm đơn được chia làm 2 loại là nguyên âm dài và nguyên âm ngắnNguyên âm đôi nguyên tắc tạo nên nguyên âm đôi là từ 2 nguyên âm đơnNguyên âm đôi và các ví dụ về nguyên âm Cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia với dạng bài phát âm phụ âmTrong tiếng Anh sẽ có tổng cộng 21 phụ âm. Những phụ âm này sẽ được chia thành 2 nhóm chính là hữu thanh và vô thanh. Bên cạnh đó, còn có một nhóm phụ âm nằm ngoài 2 nhóm âm hữu thanh một mẹo nhận ra là khi phát âm bạn sẽ thấy dây thanh của mình rung âm hữu thanh khi phát âm sẽ làm cho dây thanh rung lênPhụ âm vô thanh như tên gọi của nó, chúng ta chỉ cảm nhận nó như những cái bật ra hoặc như tiếng âm vô thanh khi phát âm không làm rung dây thanh Cách làm dạng bài phát âm đuôi “s”Khi nhắc đến các từ phát âm đuôi “s” đa phần mọi người đều “xì” một cách vô tư khi phát âm. Điều này dẫn đến việc bị sai trong việc chọn đáp án thi. Vậy nên, bạn cần thuộc nằm lòng 3 nguyên tắc sau để tránh lúc nào cũng chỉ biết một cách phát âm của “s”Nguyên tắc 1 khi tận cùng kết thúc bằng /f/, /gh/, /t/, /k/, /p/ và /th/ thì sẽ được phát âm là /s/. Bạn có thể niệm thần chú sau nếu không thể nhớ được những âm trên Prep – p => ghê -gh => thật -t => phải -f => không -k => thế tắc 2 khi từ có kết thúc tận cùng là các âm /s/, /ss/, /z/, /x/, /ge/, /ce/, /ch/, /s/h thì sẽ được phát âm là /iz/. Bạn có thần chú sau Sẵn sàng -s và -ss => chung -ch => shức -sh =>xin -x => zô -z => giúp -ge => các em tắc 3 với những từ còn lại không nằm trong hai nguyên tắc trên thì phát âm là /z/ Hướng dẫn làm bài phát âm đuôi “ed”Với dạng bài đuôi “ed” không phải lúc nào cũng “id” mà chúng ta cũng sẽ có 3 nguyên tắc sauNguyên tắc 1 nếu từ có tận cùng là /t/ hoặc /d/ thì chắc chắn sẽ phát âm là /id/.Nguyên tắc 2 từ có tận cùng bằng /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ thì sẽ được phát âm là /t/. Bạn có thể nệm thần chú sau nếu không thể nhớ nổi nhóm này prep -p=> sẵn sàng -s => chiến -tʃ => không -k => fai -f => shợ -ʃNguyên tắc 3 những từ không thuộc hai trường hợp trên sẽ được phát âm là /d/.Nguyên tắc phát âm /ed/ dễ nhớ3. Kinh nghiệm làm bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia50% số điểm còn lại trong cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia phải kể đến là phần thi trọng âm. Dạng bài trọng âm thi THPT Quốc gia sẽ chủ yếu là hai dạng sau Cách làm bài trọng âm 2 âm tiếtTừ hai âm tiết có rất nhiều trong tiếng Anh và cũng có nhiều cách nhấn âm khác nhau. Bạn có thể tham khảo các nguyên tắc nhấn âm cho trường hợp này như sauNguyên tắc 1 đa phần các từ sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2. Ví dụ attract, tắc 2 tính từ và danh từ thì luôn ưu tiên trọng âm nhấn vào âm tiết thứ tắc 3 những từ có thể vừa mang được nghĩa của danh từ lại có thể làm động từ thì có hai cách nhấn. Trọng âm nhấn sẽ ở âm tiết thứ nhất với trường hợp là danh từ. Trong trường hợp là động từ thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ tắc 4 nếu trong từ của bạn có hai âm là /ɪ/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ không bao giờ rơi vào 2 âm nắm vững cách đánh trọng âm cho từng trường Cách làm dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lênNhững từ 3 âm tiết cũng không hiếm gặp trong tiếng Anh. Nhất là trong các bài thi thì chúng rất phổ biến nhằm mục đích gây hoang mang cho thí sinh. Thế nên, các bạn cần phải thật cẩn trọng trong lúc làm bài. Có 5 nguyên tắc lúc nào bạn cũng phải nhớ khi làm bài trọng âm từ 3 âm tiết trở lên như sauNguyên tắc 1 trọng âm sẽ rơi vào âm liền kề phía trước của những từ có đuôi là/ic/, /ics/, /ian/, /tion/, /sion/.Nguyên tắc 2 trọng âm sẽ được nhấn vào các từ có âm sau ở đuôi /ade/, /ee/, /ese/, /eer/, /oo/, /ique/.Nguyên tắc 3 các từ có âm cuối là /al/, /ful/, /y/ thì trọng âm sẽ được nhắn theo nguyên tắc là âm thứ 3 từ cuối của từ đếm tắc 4 tiền tố không làm thay đổi trọng âm của tắc 5 trọng âm sẽ nhấn đúng vào /ever/ nếu từ có kết thúc bằng đuôi Các lưu ý chung dành cho cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc giaMuốn làm tốt phần bài thi ngữ âm các bạn thí sinh tuyệt đối không được làm theo cảm tính. Với những từ chưa biết kết quả bạn có thể bỏ qua và làm lại sao. Không nên bốc đồng đánh đại một đáp học tốt ngữ âm các bạn cũng cần phải nắm được nghĩa từ và loại từ. Luyện cho mình thói quen sử dụng và phát âm chuẩn Anh – Anh hoặc Anh – Mỹ. Tuyệt đối không dùng cách phát âm Việt – Anh. Vì như vậy, chắc chắn bạn sẽ bị sai không chỉ phần phát âm mà cả phần trọng âm. Trong lúc làm bài, các bạn có thể phát âm khẽ từ để xác nhận từ cho chính xác nhất. Qua bài viết trên, mong rằng bạn đã biết cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia hiệu quả nhất. Ngày thi cận kề, giờ không phải là ôn lại từ đầu mà là lúc để tập hợp lại những gì bạn được học. Bạn cũng có thể tham khảo thêmvề ma trận đề thi tiếng anh THPT Quốc gia 2021 tại TIW. Chúc bạn sẽ có một kỳ thi tốt đẹp!
Bài tập viết phiên âm tiếng Anh và cách đánh trọng âm thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Vậy nên, bạn cần chú trọng ôn tập dạng bài này để giành điểm tối đa cũng như bổ trợ cho việc luyện nói tiếng Anh. Tham khảo và thực hành ngay những dạng bài tập dưới đây để nắm chắc kiến thức về phiên âm, trọng âm. Hướng dẫn cách ôn luyện và làm bài tập viết phiên âm tiếng Anh Để làm tốt bài tập viết phiên âm tiếng Anh, bạn cần chủ động tra từ điển để biết cách đọc chính xác của từ vựng dựa theo nguyên âm. Đặc biệt, bạn không nên áp dụng thói quen đọc tiếng Việt vào tiếng Anh cũng như tự suy diễn cách đọc của từ mới. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ngoài ra, cùng một chữ cái trong tiếng Anh nhưng lại có phiên âm khác nhau khi đứng trong các từ vựng riêng. Điều này khiến cách đọc cũng khác nhau. Do đó, bạn hãy dành thời gian tra cứu từ điển, đừng nên dựa hoàn toàn vào các quy tắc đã được học bởi tiếng Anh có rất nhiều ngoại lệ. Để làm bài tập viết phiên âm tiếng Anh đạt điểm cao, bạn nên chú ý những điểm sau Không nên lựa chọn đáp án theo cảm quá trình làm bài, hãy cố gắng đọc thật kỹ các từ được cho để nhận biết phiên âm, trọng âm hợp không thể phân biệt được, bạn có thể đánh dấu bằng bút chì để kiểm tra lại nếu còn thời gian. Trong quá trình làm bài, nên phân bổ thời gian phù hợp, tránh ảnh hưởng đến các phần bài tập khác. Dạng bài tập viết phiên âm tiếng Anh Nắm vững bản phiên âm tiếng Anh IPA Để đạt điểm cao ở dạng bài tập viết phiên âm tiếng Anh, bạn cần nắm vững bảng phiên âm IPA. Đây là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế với 44 âm cơ bản, giúp bạn đọc chính xác từ vựng dựa theo phiên âm trong từ điển. >>> Xem ngay Quy tắc & cách phát âm chuẩn theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bài tập phiên âm tiếng Anh Viết từ đúng dựa theo phiên âm cho trước 1. [mʌnθ]11. [mʌʧ]21. [kʌm]2. [wʊd]12. [fuːd]22. [lʊk]3. [pəʊst]13. [əʊ]23. [haʊ]4. [bɪəd]14. [bɜːd]24. [lɜːn]5. [fɔːls]15. [lɑːf]25. [glɑːs]6. [kæmp]16. [læmp]26. [ˈkʌbəd]7. [ʤɪˈnɛtɪks]17. [ˈʤɛnəreɪt]27. [ˈkɛnl]8. [klɛnz]18. [pliːz]28. [triːt]9. [mɪˈkænɪk]19. [məˈʃiːnəri]29. [ˈkɛmɪst]10. [Θæŋk]20. [bænd]30. [kəmˈpleɪn] Đáp án 1. month11. much21. come2. wood12. food22. look3. post13. though23. how4. beard14. bird24. learn5. false15. laugh25. glass6. camp16. lamp26. cupboard7. genetics17. generate27. kennel8. cleanse18. please28. treat9. mechanic19. machinery29. chemist10. thank20. band30. complaint Dạng bài tập phát âm tiếng Anh Nắm vững quy tắc phát âm tiếng Anh Để làm được dạng bài tập này, bên cạnh bảng phiên âm IPA, bạn cần nắm vững những quy tắc phát âm cơ bản như Cách phát âm -ed, cách phát âm -s/-es, nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh. >>> Xem ngay Hướng dẫn cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản địa cho người mới bắt đầu Bài tập phát âm tiếng Anh Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại 1A. universityB. uniqueC. unitD. undo2A. divisibleB. designC. diseaseD. decision3A. superstructureB. apartheidC. virtuallyD. statute4A. wealthB. clothC. withD. marathon5A. puzzleB. securityC. skullD. productive6A. apprenticeB. appreciationC. botanistD. diagram7A. emblemB. electrificationC. exactD. entire8A. curriculumB. coincideC. currencyD. conception9A. locateB. patrioticC. oratorD. poverty10A. genuineB. geneticistC. guaranteeD. generate11A. livelyB. kiteC. drivenD. bite12A. saleB. bandC. sandD. tan13A. startedB. lookedC. decidedD. coincided14A. blowB. showC. holeD. cow15A. sungB. supperC. supplyD. nun16A. muleB. mugC. mudD. multiply17A. catsB. tapesC. livesD. cooks18A. groundB. shouldC. aboutD. amount19A. weatherB. breadC. aheadD. mean20A. authorB. otherC. thereD. breathe Đáp án 1d, 2d, 3b, 4c, 5b, 6d, 7a, 8c, 9a, 10c, 11c, 12a, 13b, 14d, 15c, 16a, 17c, 18b, 19d, 20a Dạng bài tập trọng âm tiếng Anh Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh Việc nắm vững quy tắc đánh trọng âm rất quan trọng, giúp bạn phát âm có ngữ điệu và tự nhiên như người bản xứ. Đồng thời, bài tập trọng âm tiếng Anh là một trong những dạng phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi. >>> Xem ngay 14 quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ dễ nhớ nhất Bài tập trọng âm tiếng Anh 1A. adorableB. abilityC. impossibleD. entertainment2A. engineerB. corporateC. difficultD. different3A. popularB. positionC. horribleD. positive4A. selfishB. correctC. purposeD. surface5A. permissionB. computerC. millionD. perfection6A. scholarshipB. negativeC. developD. purposeful7A. abilityB. acceptableC. educationD. hilarious8A. documentB. comedianC. perspectiveD. location9A. provideB. productC. promoteD. profess10A. differentB. regularC. achievingD. property11A. educationB. communityC. developmentD. unbreakable12A. politicsB. depositC. conceptionD. occasion13A. prepareB. repeatC. purposeD. police14A. prefaceB. famousC. forgetD. childish15A. cartoonB. westernC. teacherD. theater16A. BrazilB. IraqC. NorwayD. Japan17A. scientificB. abilityC. experienceD. material18A. complainB. luggageC. improveD. forgive19A. offensiveB. deliciousC. dangerousD. religious20A. developB. adjectiveC. generousD. popular Đáp án 1D, 2A, 3B, 4B, 5C, 6C, 7C, 8A, 9B, 10C, 11A, 12A, 13C, 14C, 15A, 16C, 17A, 18B, 19C, 20A >>> Xem ngay Tổng hợp 100+ bài tập trọng âm cơ bản có đáp án Trên đây là tổng hợp những bài tập viết phiên âm tiếng Anh, phát âm và trọng âm cơ bản, giúp bạn nắm chắc kiến thức và chinh phục các kỳ thi sắp tới. Đồng thời, luyện những câu hỏi này sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng nói, giao tiếp đúng chuẩn bản xứ. Do đó, bạn hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên, chủ động tra cứu từ điển khi gặp các từ mới để có thể phân biệt đúng phát âm, trọng âm và phiên âm. Ngoài ra, để vận dụng hiệu quả những kiến thức này vào quá trình giao tiếp, bạn có thể luyện tập thường xuyên cùng ELSA Speak. Nhờ trí tuệ nhân tạo, ELSA Speak có thể phát hiện lỗi sai và đưa ra phản hồi ngay tức thì. Đồng thời bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách đọc sao cho đúng, từ cách lấy hơi, đặt lưỡi… Đặc biệt, từ điển thông minh của ELSA Speak cũng sẽ hỗ trợ bạn tra cứu phiên âm một cách nhanh chóng, giúp bạn biết chính xác cách đọc của từng vựng. Từ đó, việc chinh phục bài tập phiên âm, trọng âm sẽ trở nên dễ dàng hơn. Chỉ cần dành 10 phút mỗi ngày để học cùng ELSA Speak, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được nâng cao đáng kể. Tải ELSA Speak và trải nghiệm ngay!
Bạn nắm được bao nhiêu % kiến thức, bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn? Các quy tắc phát âm trong tiếng Anh rất nhiều và đòi hỏi bạn phải kiên trì học tập qua từng ngày. Phát âm đúng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tốt hơn .Tiếng Anh phát âm không khó nhưng nó cần bạn cố gắng tập luyện và bắt đầu từ những điều đơn vào đó Mê Tiếng Anh sẽ mách bạn mẹo phát âm trong Tiếng Anh hiệu quả nhất để việc học trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết! Mê Tiếng Anh Tổng hợp mẹo phát âm trong Tiếng Anh Học cách phát âm 8 âm tiết quan trọng Trong Tiếng Anh gồm có nhiều âm tiết khác so với tiếng không thể lấy những âm tiếng Việt ghép vào âm của tiếng Anh. Cách để chúng ta phân biệt được chúng trước hết là hãy nắm vững 8 âm quan trọng trong tiếng Anh này. 8 âm này xuất hiện đa số trong các từ và chúng giúp bạn biết cách phát âm trong tiếng anh chuẩn. Ta có 8 âm như hình bên dưới Cách phát âm trong tiếng anh Nguyên âm Vowels có 4 âm /iː/, /ɜː/,/ɑː/ và âm /eɪ/, 3 âm đầu tiên khi phát âm sẽ tạo ra trường âm mạnh ở cổ họng và khi nói bạn hãy kéo dài âm ra một thêm hai từ này nhé Far /fɑːr/Serve /sɜːrv/ Còn với âm /eɪ/ bạn hãy phát âm ngắn và dứt khoát hơn, ví dụ Pay /peɪ/. Còn ở phần Consonants ta cũng có 4 âm là /dʒ/,/θ/, /j/, /l/. Đây là 4 âm dễ gây khó cho người Việt vì trong tiếng của chúng ta không có 4 âm này. Khi phát âm sai bạn dễ phát âm cứng và gây sự khó hiểu cho người nghe. Vì vậy, việc nắm vững 4 âm tiết này cũng rất quan trọng. Ví dụ chi tiết Journey /ˈdʒɜːni/Year /jɪə/Think /θɪŋk/Loud /laʊd/ Sau khi thành thạo với 8 âm trên thì chúng ta sẽ luyện tiếp qua 40 âm còn lại nhé 1. Cách phát âm trong Tiếng Anh Cách phát âm cuối trong Tiếng Anh Cách phát âm đuôi s,es Có 3 cách phát âm cuối trong tiếng anh “s/es” chính Mẹo phát âm đuôi s Cách phát âm trong tiếng anh đuôi “s” là /s/ Danh từ số nhiều khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/,/p/,/k/, /t/Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh He likes,…Sở hữu cách khi âm cuối của sở hữu là những âm vô thanh Cách phát âm trong tiếng anh đuôi “s” là /iz/ Danh từ số nhiều Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau /s/, /z/,/tʃ/, /ʃ/, /ʤ/. Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau /s/, /z/,/ʃ/, /tʃ/, /ʤ/. He watches television Sở hữu cách Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau /s/, /z/, /tʃ/,/ʃ/, /ʤ/. The rose’s item Cách phát âm trong tiếng anh đuôi S là /z/ +Danh từ số nhiều Phát âm chữ s trong tiếng anh khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh . +Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh +Sở hữu cách Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh . cách phát âm các đuôi trong tiếng anh Mẹo phát âm trong tiếng anh đuôi -Ed Với cách phát âm các đuôi trong tiếng anh thì Ed Có 3 cách phát âm chính Đuôi /ed/ đọc là /t/ Khi động từ phát âm kết thúc là /s/, /f/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hoặc /d/.Đuôi /ed/ phát âm là /d/ với những từ còn lại. 2. Cách làm bài phát âm trong tiếng anh – Mẹo phát âm trong Tiếng Anh cách làm phần phát âm trong tiếng anh Cách làm bài phát âm trong tiếng anh sẽ dễ dàng nếu bạn chú ý mẹo phát âm trong Tiếng Anh sau Để làm tốt phần này các bạn không được lựa chọn theo cảm tính. Khi làm bài các bạn hãy đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng đủ để mình có thể nhận biết được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm. Mẹo phát âm trong Tiếng Anh Không biết Cách làm bài phát âm trong tiếng anh đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không biết được đáp án chắc chắn rồi chuyển sang làm câu kế tiếp ngay. Các bạn cũng có thể đánh dấu bằng bút chì gi chú câu đó để có thể xem lại khi còn thời gian làm bài. Bài tập cách phát âm cuối trong tiếng anh 1 Bài tập cách làm phần phát âm trong tiếng anh đuôi ed 1. A. arrivedB. believedC. receivedD. hoped2. A. openedB. knockedC. playedD. occurred3. A. rubbedB. tuggedC. stoppedD. filled4. A. dimmedB. travelledC. passedD. stirred5. A. tippedB. beggedC. quarrelledD. carried 2. Bài tập cách làm phần phát âm trong tiếng anh đuôi s 1. A. proofs B. books C. points D. days2. A. helps B. laughs C. cooks D. finds3. A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs4. A. snacks B. follows C. titles D. writers5. A. streets B. phones C. books D. makes Đáp án bài 1 1 – D, 2 – B, 3 – C, 4 – C, 5 – A Đáp án bài 2 1 – D, 2- D, 3 – D , 4- A, 5- B Qua bài viết Tổng hợp mẹo phát âm trong tiếng anh sẽ giúp các bạn gi nhớ và cách làm phần phát âm trong tiếng anh học tập dễ dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết của Mê Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt! Huyền TrangMình là Huyền Trang một người đam mê tiếng anh và cả viết lách nữa. Mình sẽ chia sẻ cho các bạn vô vàn điều thú vị khi theo đuổi loại ngôn ngữ này. Theo chân mình nhé!
Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh, là phần học sinh hay bị mất điểm nhất trong các bài thi theo chuẩn khảo thí quốc tế. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Theo các chuyên gia của Language Link, để làm tốt bài ngữ âm, điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ đây là một số quy tắc ngữ âm học sinh cần nắm vững tắc phát âma. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âmHầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene đều được phát âm thành /i/. Trường hợp e me, ie piece cũng được phát âm như trên nhưng không e men hay ea death, ie friend, a many, ai said được phát âm là /e/.Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ ngoài heart được phát âm là /ha t/.Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great thì khi phát âm sẽ là /ei/.Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/.Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/ teacher, owner…Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm Phát âm là /u/ u dài khi đứng sau /j/ June; phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u/ trừ các trường hợp âm cuối là k book, look, cook…Tham khảo ngay Tổng hợp thêm nhiều quy tắc phát âm thầy cô chưa từng dạy bạn trên lớp, giúp bạn “ăn trọn” điểm bài tập ngữ âmb. Cách phát âm “-ed”Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng /p, k, f, s, sh, ch, gh/Ví dụ jump, cook, cough, kiss, wash, watch…Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/Ví dụ wait, add…Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu dụ rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn…Ngoại lệ 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/Ví dụ aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretchedCó thể bạn sẽ cần Chi tiết cách phát âm -ed thật chuẩn xácc. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiềuNếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z hoặc -ze, -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/.VD changes; practices cách viết khác là practise – phát âm tương tự; buzzes; recognizesNếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/VD cooks; stops…Những từ còn lại phát âm là /z/VD plays; standsChú ý Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /laf/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.Tương tự với từ “cough”Đọc thêm Để không bao giờ phát âm sai -s và -esCó một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như saua. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụ En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat…Ngoại trừ offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow…b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtVí dụ mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome…Ngoại trừ ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep…c. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhấtVí dụ raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath…d. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cisione. Các tiền tố trong tiếng Anh ví dụ như un-, il-, dis-, in-… không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ dụ un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flectCùng Language Link Academic theo dõi đoạn video ngắn vui nhộn dưới đây để cùng học ngữ âm các chữ cái tiếng Anh trong từng trường hợp thật chuẩn nhé!Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở khảo thêm Cách đánh trọng âm tiếng Anh cực đơn giảnLuyện tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm , thử thách khả năng phát âm của bạnĐể có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp, bạn cũng cần nắm vững được bảng chữ cái phiên âm tiếng Anh biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
cách làm bài phát âm tiếng anh